Bài 2: Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca (OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là. A. 0,12 mol. B. 0,11 mol. C. 0,13 mol. D. 0,10 mol. Bài 3: Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH; x mol KOH và y Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2. (5).Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (6). Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là Cach thu Khi O2 từ bỏ hỗn hợp Lúc CO2 va O2. + Ta cho hỗn hợp khí nêu bên trên trải qua dung dịch nước vôi vào ( Ca(OH)2 ). + Ta có được: CO2 + Ca(OH)2 ( ightarrow) CaCO3 + H2O. + Con khi O2 khong tac dung voi Ca(OH)2 nen ta se thu duoc O2 trường đoản cú tất cả hổn hợp khí đang đến. - Cho tất cả hổn hợp khí CO2 với O2 qua dd NaOH 2CO 2 + Ca(OH) 2 → Ca(HCO 3) 2. 2 mol 1 mol. CO 2 + 2NaOH → Na 2 CO 3 + H 2 O. 1 mol 2 mol. CO 2 + NaOH → NaHCO 3. 1 mol 1 mol - Lưu ý, khi cho CO 2 vào dung dịch kiềm tùy theo tỉ lệ về số mol mà sản phẩm thu được có thể là muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp cả hai muối. - Phương pháp giải: Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về CO 2 và muối cacbonat. Giải chi tiết: Kết tủa màu trắng xuất hiện Ca (OH) 2 + CO 2 → CaCO 3 ↓ + H 2 O. (màu trắng) Đến khi cho CO 2 dư thì kết tủa tan dần đến hết, dung dịch trở lại trong suốt. CaCO 3 + CO 2 + H 2 O → Ca (HCO 3) 2. (dung dịch trong suốt) Đáp án B Ý kiến của bạn Vay Tiền Nhanh. CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O là phản ứng hóa học, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học 11…. cũng như các dạng bài tập về dung dịch kiềm. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé. 1. Phương trình phản ứng CO2 tác dụng CaOH2 2. Điều kiện phản ứng CO2 ra CaOH2 Không có 3. Cách tiến hành phản ứng cho CO2 tác dụng với dung dịch CaOH2 Sục khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong CaOH2 4. Hiện tượng Hóa học CO2 tác dụng với dung dịch CaOH2 Xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat CaCO3 làm đục nước vôi trong 5. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch CaOH2 Do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ T CaOH2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O 1 CaOH2 + 2CO2 → CaHCO32 2 Đặt T = nCO2 nCaOH2 Nếu T ≤ 1 chỉ tạo muối CaCO3 Nếu T = 2 chỉ tạo muối CaHCO32 Nếu 1 7 là A. HCl, NaOH B. H2SO4, HNO3 C. NaOH, CaOH2 D. BaCl2, NaNO3 Câu 10. Để phân biệt hai dung dịch NaOH và BaOH2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử A. Quỳ tím B. HCl C. NaCl D. H2SO4 Câu 11. NaOH có tính chất vật lý nào sau đây? A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nước B. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt C. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệt D. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa nhiệt. Câu 12. Cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch không tác dụng được với nhau là A. NaOH, KNO3 B. CaOH2, HCl C. CaOH2, Na2CO3 D. NaOH, MgCl2 Câu 13. Phải dùng bao nhiêu lit CO2 đktc để hòa tan hết 20 g CaCO3 trong nước, giả sử chỉ có 50% CO2 tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dd CaOH2 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng để thu được kết tủa tối đa. Tính khối lượng kết tủa A. 4,48 lit CO2, 10 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết tủa. B. 8,96 lit CO2, 10 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết tủa. C. 8,96 lit CO2, 20 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết tủa. D. 4,48 lit CO2, 12 lit dung dịch CaOH2, 30 g kết tủa. Câu 14. Cho 1,12 lit khí sunfurơ đktc hấp thụ vào 100 ml dd BaOH2 có nồng độ aM thu được 6,51 g ↓ trắng, trị số của a là A. 0,3 B . 0,4 C. 0,5 D. 0,6 Câu 15. Dẫn 4,48 lít khí CO2 ở đktc qua 250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m? A. 31,5 g B. 21,9 g C. 25,2 g D. 17,9 gam Câu 16. Hấp thụ hoàn toàn 15,68 lít khí CO2 đktc vào 500ml dung dịch NaOH có nồng độ C mol/lít. Sau phản ứng thu được 65,Four gam muối. Tính C. A. 1,5M B. 3M C. 2M D. 1M Câu 17. Quá trình tạo thành thạch nhũ trong các hold động đá vôi kéo dài hàng triệu năm. Quá trình này được giải thích bằng phương trình hóa học nào sau đây ? A. CaHCO32 → CaCO3 + CO2 + H2O B. MgHCO32 → MgCO3 + CO2 + H2O C. CaCO3 + CO2 + H2O → CaHCO32 D. CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2 + H2O Câu 18. Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là A. đồng II oxit và mangan oxit B. đồng II oxit và magie oxit. C. đồng II oxit và than hoạt tính. D. than hoạt tính. Câu 19. Từ các sơ đồ phản ứng sau 2X1 + 2X2 → 2X3 + H2↑ X3 + CO2 → X4 X3 + X4 → X5 + X2 2X6 + 3X5 + 3X2 → 2FeOH3↓ + 3CO2↑ + 6KCl Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là A. KHCO3, K2CO3, FeCl3. B. KOH, K2CO3, Fe2SO43. C. KOH, K2CO3, FeCl3. D. NaOH, Na2CO3, FeCl3. Câu 20. Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là A. đồng II oxit và mangan oxit. B. đồng II oxit và magie oxit. C. đồng II oxit và than hoạt tính. D. than hoạt tính. Câu 21. Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau NaOH, BaOH2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là A. Quỳ tím và dung dịch HCl B. Phenolphtalein và dung dịch BaCl2 C. Quỳ tím và dung dịch K2CO3 D. Quỳ tím và dung dịch NaCl Câu 22. Cho các khí C4H6, CH4, CO2. Dùng hóa chất nào để nhận biết các khí trên? A. Dung dịch AgNO3 và dung dịch KMnO4. B. Dung dịch Br2 và dung dịch KMnO4. C. Dung dịch CaOH2 vàquỳ tím ẩm. D. Dung dịch Br2 và dung dịch CaOH2. – VnDoc đã gửi tới bạn phương trình hóa học CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O được VnDoc biên soạn là phản ứng hóa học, đối với phản ứng khi sục khí cacbon đioxit vào dung dịch nước vôi trong, sau phản ứng thu được kết tủa trắng. Hello vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu bổ ích nhé. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm mục Trắc nghiệm Hóa học 11… Chúc các bạn học tập tốt. Tham khảo thêm một số câu hỏi Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2 Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch >> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan CO2 là oxit gì? Tính chất hóa học của CO2 Chuyên đề CO2 tác dụng với dung dịch kiềm CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O CO2 + H2O → H2CO3 CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O CO2 + NaOH → NaHCO3 CO2 + KOH → K2CO3 + H2O CO2 + BaOH2 → BaCO3 + H2O CO2 CaOH2 dưCaOH2 ra CaCO3 CO2 tác dụng CaOH21. Phương trình phản ứng CO2 tác dụng CaOH2CO2 + CaOH2 → CaCO3 ↓ + H2O2. Điều kiện phản ứng CO2 tác dụng với dung dịch CaOH23. Cách tiến hành phản ứng cho CO2 tác dụng với dung dịch CaOH24. Hiện tượng Hóa học CO2 tác dụng với dung dịch CaOH25. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch CaOH26. Bài tập vận dụng minh họaCO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O là phản ứng hóa học, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học 11.... cũng như các dạng bài tập về dung dịch kiềm. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây Phương trình phản ứng CO2 tác dụng CaOH2CO2 + CaOH2 → CaCO3 ↓ + H2O kết tủa trắng2. Điều kiện phản ứng CO2 ra CaOH2Không có3. Cách tiến hành phản ứng cho CO2 tác dụng với dung dịch CaOH2Sục khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong CaOH24. Hiện tượng Hóa học CO2 tác dụng với dung dịch CaOH2Xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat CaCO3 làm đục nước vôi trong5. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch CaOH2Do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ TCaOH2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O 1CaOH2 + 2CO2 → CaHCO32 2Đặt T = nCO2 nCaOH2Nếu T ≤ 1 chỉ tạo muối CaCO3Nếu T = 2 chỉ tạo muối CaHCO32Nếu 1 V = 0, = 1,792 lítTrường hợp 2 Đã có sự hòa tan kết tủa=> nCO2 = nOH – nCO32- = nNaOH + 2nBaOH2 - nBaCO3 = 0,32 mol=> V = 0, = 7,168 lítCâu 8. Để nhận biết 2 dung dịch chứa NaOH và CaOH2 đựng trong 2 lọ mất nhãn, có thể dùng hóa chất nào sau đây?A. Al2O3 B. BaCl2 C. HClD. CO2Xem đáp ánĐáp án DDùng CO2 nhận biết NaOH và CaOH2CO2 làm đục nước vôi trong, còn NaOH không hiện trình phản ứng xảy raCO2 + CaOH2 → CaCO3↓ + H2OCâu 9. Nhóm các dung dịch có pH > 7 làA. HCl, NaOHB. H2SO4, HNO3C. NaOH, CaOH2 D. BaCl2, NaNO3Xem đáp ánĐáp án CA. Sai vì HCl là axit pH 7D. BaCl2, NaNO3 có môi trường trung hòa nên pH = 7Câu 10. Để phân biệt hai dung dịch NaOH và BaOH2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thửA. Quỳ tímB. HClC. NaClD. H2SO4Xem đáp ánĐáp án DĐể phân biệt hai dung dịch NaOH và BaOH2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử H2SO4Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng, thì chất ban đầu là BaOH2Phương trình phản ứng xảy raBaOH2 + H2SO4 → BaSO4 + H2OCâu 11. NaOH có tính chất vật lý nào sau đây?A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nướcB. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệtC. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệtD. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa đáp ánĐáp án BNaOH có tính chất vật lýNatri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệtCâu 12. Cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch không tác dụng được với nhau làA. NaOH, KNO3 B. CaOH2, HClC. CaOH2, Na2CO3 D. NaOH, MgCl2Xem đáp ánĐáp án ACặp chất cùng tồn tại được trong cùng một dung dịch là không tác dụng với nhauĐáp án A đúng vì NaOH và KNO3 không phản ứng với nhauLoại B. CaOH2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2OLoại C. CaOH2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOHLoại D. NaOH + MgCl2 → MgOH2 + 2NaClCâu 13. Phải dùng bao nhiêu lit CO2 đktc để hòa tan hết 20 g CaCO3 trong nước, giả sử chỉ có 50% CO2 tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dd CaOH2 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng để thu được kết tủa tối đa. Tính khối lượng kết tủaA. 4,48 lit CO2, 10 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết 8,96 lit CO2, 10 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết 8,96 lit CO2, 20 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết 4,48 lit CO2, 12 lit dung dịch CaOH2, 30 g kết đáp ánĐáp án CnCaCO3 = 20/100 = 0,2 molPhương trình hóa họcCO2 + CaCO3 + H2O → CaHCO32x……….x………………………..xPhương trình hóa học ta cónCO2 lý thuyết = x = nCaCO3 = 0,2 mol=> nCO2 tt = nCO2 lt/50%.100% = 0,4 molV CO2 tt = 0, = 8,96 lítTa có phương trình phản ứng hóa họcCaOH2 + CaHCO32 → 2CaCO3 + 2H2Ox……….x………………………..xVậy tối thiểu cần là x = 0,2 mol ⇒ VCaOH2 = 0,2/0,01 = 20 lítnCaCO3 = 2x = 0,4 mol⇒ m↓ = 0, = 40gCâu 14. Cho 1,12 lit khí sunfurơ đktc hấp thụ vào 100 ml dd BaOH2 có nồng độ aM thu được 6,51 g ↓ trắng, trị số của a làA. 0,3B . 0,4C. 0,5D. 0,6Xem đáp ánĐáp án BTa có 0,05 mol SO2 + 0, BaOH2 → 0,03 mol BaSO3SO2 + BaOH2 → BaSO3 + H2O 1BaSO3 + SO2 + H2O → BaHSO32 2Theo phương trình 1 nSO2 = 0, mol, nBaSO3 = 0, molTheo phương trình 2 nBaSO3 =0,1a - 0,03 mol => nSO2 = 0,2a - 0,03 molTổng số mol SO2 là nSO2 = 0,1a + 0,1a - 0,03 = 0,05 → a = 0,4MCâu 15. Dẫn 4,48 lít khí CO2 ở đktc qua 250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m?A. 31,5 gB. 21,9 gC. 25,2 gD. 17,9 gamXem đáp ánĐáp án DnCO2 = 0,2 molnNaOH = 0,25 molTa thấy 1> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan CO2 là oxit gì? Tính chất hóa học của CO2Chuyên đề CO2 tác dụng với dung dịch kiềmCO2 + NaOH → Na2CO3 + H2OCO2 + H2O → H2CO3CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2OCO2 + NaOH → NaHCO3CO2 + KOH → K2CO3 + H2OCO2 + BaOH2 → BaCO3 + H2O YOMEDIA Câu hỏi Dẫn khí CO2 vào dung dịch CaOH2 dư thì muối tạo thành là A. CaCO3 B. CaHCO32 và CaCO3 C. Không thể biết có muối nào D. CaHCO32 Lời giải tham khảo Đáp án đúng A Mã câu hỏi 70814 Loại bài Bài tập Chủ đề Môn học Hóa học Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC Người ta gọi NaOH là xút ăn da vì Oxit nào dưới đây thuộc loại oxit lưỡng tính? Trong số các loại quặng sắt, quặng chứa hàm lượng sắt lớn nhất nhưng hiếm là Dãy kim loại thuộc nhóm IA là Dung dịch nào sau đây dùng để phn biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4? Khối lượng bột Al cần dùng để thu được 41,6 gam crom từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm là giả sử hiệu suất 100% Tìm tên kim loại biết khi cho 15g một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với H2O thu được 9,165 lít H2 250C và 1atm? Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch sau FeCl3, AlCl3, CuSO4, PbNO32, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 loãng, NH4NO3. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang nóng lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị g Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 đktc vào dung dịch CaOH2 thu được 15 gam kết tủa. Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 672 ml khí CO2 đktc. Sự thiếu hụt nguyên tố ở dạng hợp chất nào sau đây gây ra bệnh loãng xương? Thạch cao sống có công thức là Cho hỗn hợp khí CO2 và SO2 chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây hãy nhận biết 2 khí trên Vị trí của nguyên tố Al Z=13 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử Fe3+ ? Hòa tan m gam nhôm vào dung dịch HNO3 loãng, thu được hỗn hợp khí gồm 0,15 mol N2O và 0,1 mol NO không tạo ra NH4+. Hoà tan hết 3,24 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 1,344 lit khí đktc. Dung dịch muối sắt III có màu Oxi hoá chậm m gam Fe ngoài kh ng khí thu được 12 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại kiềm, thu được 0,896 lít khí đktc ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Chất nào sau đây chỉ có tính khử Cho dãy các chất Al2O3 , Fe2O3, ZnSO4 , AlOH3 , ZnOH2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là Dẫn khí CO2 vào dung dịch CaOH2 dư thì muối tạo thành là Muối nào trong số các muối sau đây được dùng để chế thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit trong dạ dày? Cho dãy các chất CrOH3, CrO3, ZnOH2 , NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH đặc, nóng là Nhóm nguồn năng lượng nào được coi là năng lượng sạch? Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion Trong các cấu hình electron của nguyên tử và ion crom sau đây, cấu hình electron nào không đúng? Cho 1,568 lít CO2 đktc lội chậm qua dung dịch có hòa tan 3,2 gam NaOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12 YOMEDIA CO2 + CaOH2 -> CaCO3 + H2O CO + CuO -> Cu + CO2 b Ta có PT CO2 + CaOH2 -> CaCO3 + H2O 0,01 0,01 CO + CuO -> Cu + CO2 0,008 0,008 nCaCO3 = 1/100 = 0,01 mol nCuO = 0,64/80 = 0,008 mol Số mol của hỗn hợp khí là nhh = 0,01 + 0,008 = 0,018 mol Vhh = = 0, = 0,4032 l VCO2 = 0, = 0,224 l VCO = 0,4032 - 0,224 = 0,1792 l CO và CO2 qua dung dich nước vôi CO2 + CaOH2 → CaCO3↓ + H2O Khí còn lại là CO Để thu lại CO2 ta cho HCl dư vào dd có chứa chất kết tủa CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑ My guess is that your confusion stems from the fact that there are 3 main definitions of acid/base. In introductory chemistry, we cover the concept of Arrhenius acid/base, where the acid is a proton donor and the base is a hydroxide donor. $$\ce{HCl + NaOH -> H2O + NaCl}$$ As we learn more, we're introduced to the concept of Brønsted-Lowry acid/base, where the acid is a proton donor and the base is a proton acceptor. $$\ce{HCl + NH3 -> NH4+ + Cl-}$$ Finally, we're introduced to the concept of Lewis acid/base, where the acid is an electron-pair acceptor and the base is an electron-pair donor. Your example is confusing probably because it is one of these cases. Hydroxide has a lone pair Lewis base. That lone pair interacts with an empty $\pi*$ orbital in carbon dioxide a Lewis acid to create a new bond bicarbonate. The bicarbonate then reacts with water in a more familiar way, so technically, there are multiple acid/base interactions happening even in your simple example.

co2 dư vào ca oh 2