Sơ đồ tư duy Sinh 11 Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây; Thực hành Sinh 11 Bài 43: Nhân giống vô tính ở thực vật bằng giâm, chiết, ghép; Thực hành Sinh 11 Bài 40: Xem phim về sinh trưởng và phát triển ở động vật; Thực hành Sinh 11 Bài 33: Xem phim về tập tính của động vật Bài tập Toán xác suất. Tài liệu chúng tôi chia sẻ bao gồm 17 bài toán về xác suất. Đây đều là những bài toán hay và được chọn lọc từ sách giáo khoa gửi đến các em học sinh. Mỗi bài đều có lời giải hướng dẫn giải chi tiết. Điều này giúp các em dễ dàng so sánh Sinh 11 Bài 1: Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ. Sinh 11 Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây. Sinh 11 Bài 3: Thoát hơi nước. Sinh 11 Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng. Sinh 11 Bài 5: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật. Sinh học 11 Bài 40: Thực hành Xem phim về sinh trưởng và phát triển ở động vật. Qua nội dung bài Thực hành: Xem phim về sinh trưởng và phát triển ở động vật giúp học sinh củng cố nội dung kiến thức về sự sinh trưởng và phát triển của động vật. Mời các em cùng tam khảo! Đun một hỗn hợp 2 ancol no. Bài tập 8.19 trang 60 sách bài tập(SBT) hóa học 11 – Bài 40: Ancol 8.19. Đun một hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H 2 S0 4 ở 140°C, thu được 72 g hỗn hợp 3 ete với số mol bằng nhau. Vay Tiền Nhanh. Hướng dẫn chi tiết làm bài thực hành bài 40 trang 158 sách giáo khoa sinh học 11 với nội dung Xem phim về sinh trưởng và phát triển ở động vậtI. Yêu cầu cần đạt được1. Kiến thức - Khái niệm được sinh trưởng và phát triển ở động Phân biệt được phát triển qua biến thái và không qua biến thái ; phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn Lấy được các ví dụ về sinh trưởng và phát triển không qua biến thái , qua biến thái hoàn toàn và không hoàn Nêu khái niệm biến Kỹ năng Rèn luyện các kỹ năng quan sát , so sánh, phân tích ,tổng hợp3. Thái độ Nhận thức được những nhu cầu mà cơ thể đòi hỏi trong từng giai đoạn ,có thể tác động hữu hiệu vì lợi ích bản thân sinh vật và con Lý thuyết cần thiếtMột số lưu ý về kiến thức khi thực hành mà các bạn cần nắm chắc Quá trình phân chia tế bào và hình thành các cơ quan ở giai đoạn phôi thai- Quá trình sinh trưởng và phát triển sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng không qua biến thái,qua biến thái, biến thái hoàn toàn và không hoàn triển qua biến thái không hoàn toàn- Khái niệm Là kiểu phát triển mà ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện,trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành- Đại diện Châu chấu,cào cào,gián….Phát triển qua biến thái hoàn toàn - Khái niệm Là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng,cấu tạo và sinh lý rất khác với con trưởng thành trải qua giai đoạn trung gian ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành- Đại diện Bướm, ruồi,ong ,..và lưỡng cưPhát triển không qua biến thái - Khái niệm Là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái,cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành- Đại diện Động vật không sương sống nhưngười,voi,khỉ….III, Báo cáo thực hành bài 40 sinh 11Sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn tòan ở loài bướmGiai đoạn phôi diễn ra trong trứng đã thụ tinh. Ở giai đoạn này, hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi. Các tế bào của phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan của sâu bướm chui ra từ trứngGiai đoạn hậu phôi từ sâu bướm trở thành nhộng. Từ nhộng tiếp tục biến thái thành bướm. Nhộng là giai đoạn tu chỉnh lại toàn bộ cơ thể để biến thành bướm. Vì vậy bướm chui ra từ kén nhộng có hình dạng và cấu tạo khác hẳn với sâu trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn ở châu chấuChâu chấu cái khi sinh có thể đạt hàng trăm trứng mỗi lần. Giai đoạn phôi diễn ra trong trứng đã thụ tinh. Ở giai đoạn này,hợp tử phân chia nhiều lần hình thành phôi. Các tế bào của phôi phân hóa thành các cơ quan của ấu trung chui ra từ trứng. Ở giai đoạn hậu phôi châu chấu có biến thái. Ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, phải sau nhiều lần lột xác,ở mỗi lẫn châu chấu lớn rất nhanh cho đến khi trưởng thành đều đã hoàn thiện tất cả các bộ phận cơ trưởng và phát triển không qua biến thái ở ngườiKhi tinh trùng gặp trứng,chúng tạo thành hợp tử. Hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi. Các tế bào của phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan kết quả là thai đây là báo cáo thực hành bài 40 sinh học 11, để xem thêm các bài cùng chương hoặc các bài học tiếp theo các em đừng bỏ qua mục giải bài tập sinh học 11 do Đọc tổng hợp em nhé!**Xem thêm>>> Bài trước Bài tập bài 39 sgk sinh 11>>> Bài tiếp theo Trả lời câu hỏi bài 41 sinh học lớp 11Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn * Hoạt động 1 Tìm hiểu khái niệm chung về sinh sản GV Thế nào là sinh sản? Ở thực vật có những kiểu sinh sản nào? Cho ví dụ minh họa. HS Nghiên cứu SGK trang 159, trả lời. * Hoạt động 2Tìm hiểu sinh sản vô tính ở thực vật. GV Sinh sản vô tính ở trhực vật là gì? Cơ sở của sinh sản vô tính ở thực vật là gì? HS Nghiên cứu thông tin SGK và kiến thức sinh học lớp 10 để trả lời. GV Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức. GVThế nào là sinh sản bằng bào tử? Cho ví dụ về một số thực vật sinh sản bằng bào tử. Nêu con đường phát tán của bào tử. HS Quan sát hình thảo luận và trả lời. GV Nhận xét, bổ sung, kết luận GV Thế nào là sinh sản sinh dưỡng? Nêu các hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật. HS Quan sát hình thảo luận và trả lời. GV Nhận xét và bổ sung kiến thức. GV Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép? Nêu những ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với cây trồng mọc từ hạt. HS Nghiên cứu thông tin SGK và kiến thức lớp dưới để trả lời. GV Nhận xét, bổ sung, kết luận GV Vai trò, ý nghĩa của sinh sản vô tính đối với thực vật và con người là gì? HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi GV Nhận xét, bổ sung, kết luận. I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SINH SẢN. - Sinh Sản Là quá trình tạo ra những cá thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài. - Các hình thức sinh sản ở thực vật + Sinh sản vô tính + Sinh sản hứu tính II. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT. 1. Sinh sản vô tính ở thực vật là gì? - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống cây mẹ. - Cơ sở của sinh sản vô tính là quá trình nguyên phân. 2. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật a. Sinh sản bằng bào tử - Là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được phát triển từ bào tử, bào tử lại hình thành trong túi bào tử từ thể bào tử. - Ví dụ Rêu, dương xỉ. - Các giai đoạn sinh sản bằng bào tử. H b. Sinh sản sinh dưỡng - Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được hình thành từ một bộ phận của cơ thể mẹ thân, lá, rễ. - Các hình thức sinh sản sinh dưỡng + Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. thân bò, thẫn rễ, thân củ, rễ cũ, lá… + Sinh sản sinh dưỡng nhân tạo. nhân giống vô tính. 3. Phương pháp nhân giống vô tính - Ghép chồi và ghép cành. - Chiết cành và giâm cành. - Nuôi cấy tế bào và mô thực vật. 4. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người. a. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật Giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài. b. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống con người. + Duy trì được tính trạng tốt phục vụ cho con người + Nhân nhanh giống cây trồng + Tạo giống cây sạch bệnh + Phục chế giống quý đang bị thoái hóa + Hiệu quả kinh tế cao, giá thành thấp * Hoạt động 1 Tìm hiểu khái niệm chung về sinh sảnGV Thế nào là sinh sản? Ở thực vật có những kiểu sinh sản nào? Cho ví dụ minh Nghiên cứu SGK trang 159, trả lời.* Hoạt động 2Tìm hiểu sinh sản vô tính ở thực Sinh sản vô tính ở trhực vật là gì? Cơ sở của sinh sản vô tính ở thực vật là gì?HS Nghiên cứu thông tin SGK và kiến thức sinh học lớp 10 để trả Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến nào là sinh sản bằng bào tử? Cho ví dụ về một số thực vật sinh sản bằng bào tử. Nêu con đường phát tán của bào Quan sát hình thảo luận và trả Nhận xét, bổ sung, kết luậnGV Thế nào là sinh sản sinh dưỡng? Nêu các hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực Quan sát hình thảo luận và trả Nhận xét và bổ sung kiến Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép?Nêu những ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với cây trồng mọc từ Nghiên cứu thông tin SGK và kiến thức lớp dưới để trả Nhận xét, bổ sung, kết luậnGV Vai trò, ý nghĩa của sinh sản vô tính đối với thực vật và con người là gì?HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏiGV Nhận xét, bổ sung, kết KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SINH Sinh Sản Là quá trình tạo ra những cá thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của Các hình thức sinh sản ở thực vật+ Sinh sản vô tính+ Sinh sản hứu tínhII. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC Sinh sản vô tính ở thực vật là gì?- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống cây Cơ sở của sinh sản vô tính là quá trình nguyên Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vậta. Sinh sản bằng bào tử- Là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được phát triển từ bào tử, bào tử lại hình thành trong túi bào tử từ thể bào Ví dụ Rêu, dương Các giai đoạn sinh sản bằng bào tử. H Sinh sản sinh dưỡng- Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được hình thành từ một bộ phận của cơ thể mẹ thân, lá, rễ.- Các hình thức sinh sản sinh dưỡng+ Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. thân bò, thẫn rễ, thân củ, rễ cũ, lá…+ Sinh sản sinh dưỡng nhân tạo. nhân giống vô tính.3. Phương pháp nhân giống vô tính- Ghép chồi và ghép Chiết cành và giâm Nuôi cấy tế bào và mô thực Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vậtGiúp cho sự tồn tại và phát triển của Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống con người.+ Duy trì được tính trạng tốt phục vụ cho con người+ Nhân nhanh giống cây trồng+ Tạo giống cây sạch bệnh+ Phục chế giống quý đang bị thoái hóa+ Hiệu quả kinh tế cao, giá thành thấp Thực hành Xem phim về sinh trưởng và phát triển ở động vậtHướng dẫn chi tiết làm bài thực hành bài 40 trang 158 sách giáo khoa sinh học 11 với nội dung Xem phim về sinh trưởng và phát triển ở động vật Giải bài 11 tr 40 sách BT Sinh lớp 11 Huyết áp cao nhất trong... và máu chảy chậm nhất trong... A. các tĩnh mạch các mao mạch. B. các động mạch các mao mạch. C. các tĩnh mạch các động mạch. D. các mao mạch các động mạch. E. các động mạch các tĩnh mạch. Hướng dẫn giải chi tiết bài 11 Các động mạch, các mao mạch. ⇒ Đáp án B - Mod Sinh Học 11 HỌC247 Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 11 trang 40 SBT Sinh học 11 HAY thì click chia sẻ A. Nhờ lực co bóp của tim rất mạnh B. Hệ động mạch có tính đàn hồi rất cao, có thể theo huyết áp đẩy máu đi một chiều C. Nhờ có van tim và hệ thống van tổ chim trong tĩnh mạch D. Nhờ lực hút của tim rất mạnh, trong giai đoạn tim nghỉ A. Trong pha giãn chung, áp suất máu trong các khoang tim đồng loạt gia tăng khiến máu từ các tĩnh mạch bị kéo về tim B. Với chu kỳ hoạt động 3 pha nhĩ co, thất co, giãn chung tương ứng với thời gian 0,10,3 0,4 giây thì nhịp tim của người này có giá trị 72 nhịp mỗi phút C. Các động vật có kích thước cơ thể càng lớn thì nhịp tim càng nhanh để đảm bảo đẩy máu đi khắp cơ thể D. Một trong các dấu hiệu của bệnh hở van tim là có nhịp tim cao hơn so với người bình thường, tim phải hoạt động nhiều hơn so với người bình thường A. Tổng thiết diện của các mao mạch trong cơ thể là lớn nhất nên tốc độ máu chậm nhất B. Giúp sự trao đổi các chất dinh dưỡng trong máu với các tế bào, mô và cơ quan C. Màng mao mạch rất mỏng nên vận tốc máu phải chậm để tránh làm tổn thương D. Áp lực máu trong mao mạch rất nhỏ nên vận tốc máu trong mao mạch rất chậm A. Cơ thành tâm thất trái dày tạo ra một động lực mạnh B. Cơ thành tâm nhĩ mỏng tạo ra một thể tích lớn và lực hút mạnh C. Hệ mạch phân hóa thành động mạch, tĩnh mạch và mao mạch D. Các van nằm trong tim và nằm trong tĩnh mạch điều tiết hướng máu chảy A. Nút xoang nhĩ B. Mạng Pôuking C. Nút nhĩ thất D. Tâm nhĩ A. Máu di chuyển càng xa tim thì tốc độ lưu thông của máu càng chậm B. Máu di chuyển càng xa tim thì áp lực của máu lên thành mạch càng giảm C. Vận tốc máu phụ thuộc chủ yếu vào tổng thiết diện của mạch máu D. Nếu giảm thể tích máu thì sẽ làm giảm huyết áp A. Tim – Tĩnh mạch – Động mạch – Mao mạch– Tim B. Tim – Động mạch – Mao mạch – Tĩnh mạch – Tim C. Tim – Động mạch – Mao mạch – Tĩnh mạch – Tim D. Tim – Tĩnh mạch – Động mạch – Mao mạch– Tim 1 Lực co tim. 2 Khối lượng máu. 3 Nhịp tim. 4 Số lượng hồng cầu. 5 Độ quánh của máu. 6 Sự đàn hồi của mạch máu. A. 1,2,3,4,5. B. 1,2,3,4,6. C. 2,3,4,5,6. D. 1,2,3,5,6. A. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu B. Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu C. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu D. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não →Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường A. Tim là nơi máu trao đổi O2 và CO2 để trở thành máu giàu O2. B. Tim là nơi chứa và dự trữ máu trước khi đi đến các mô. C. Tim hoạt động như một cái bơm và đẩy máu đi trong hệ tuần hoàn. D. Tim chỉ là trạm trung gian để máu đi qua và đảm bảo cho máu đi nuôi cơ thể giàu O2. A. Kì tim giãn. B. Giữa hai kì co tâm nhĩ và co tâm thất. C. Kì co tâm nhĩ. D. Kì co tâm thất. A. Cơ tim co bóp suốt đời cho đến khi chết. B. Khi cơ tim co bóp sẽ đưa tất cả máu trong hai tâm thất vào hệ động mạch; khi tim nghỉ tâm thất không chứa lượng máu nào. C. Khi kích thích tim với cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp, nhưng khi được kích thích vừa tới ngưỡng, cơ tim đáp ứng bằng cách co tối đa. D. Khi tim còn đập thì cơ thể tồn tại, nếu tim ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết đi. A. Lượng máu đẩy vào động mạch một lần của kỳ co tâm thất nhiều hay ít B. Tim đập mạnh hay đập yếu C. Độ quánh của máu độ đặc D. Tiết diện mạch và độ chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch A. 0,8 giây B. 1 giây C. 1,5 giây D. 1,2 giây A. Động vật càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn, nhiệt lượng mất vào môi trường xung quanh càng nhiều, chuyển hóa tăng lên, tim đập nhanh hơn để đáp ứng đủ nhu cầu ôxi cho quá trình chuyển hóa. B. Động vật càng nhỏ hiệu quả trao đổi chất càng thấp, tim đập nhanh hơn để đáp ứng đủ nhu cầu ôxi cho quá trình chuyển hóa. C. Động vật nhỏ, một hoạt động nhỏ của cơ thể cũng ảnh hưởng đến tim làm chúng đập nhanh hơn. D. Động vật càng nhỏ càng dễ bị tác động trực tiếp của điều kiện nhiệt độ, ánh sáng,..từ môi trường. A. 10 năm. B. 20 năm. C. 40 năm. D. 5 năm. A. Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ và giữ ổn định tĩnh mạch và mao mạch. B. Huyết áp cao nhất ở tĩnh mạch, động mạch và thấp nhất nhất ở tĩnh mạch. C. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch. D. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch. A. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch. B. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ và duy trì ổn định ở tĩnh mạch, mao mạch. C. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch. D. Vận tốc máu cao nhất ở tĩnh mạch, thấp nhất ở động mạch và có giá trị trung bình ở mao mạch. A. mao mạch có số lượng lớn. B. mao mạch có huyết áp thấp. C. mao mạch có vận tốc máu chậm. D. mao mạch nằm ở xa tim. A. Đường kính của mỗi mao mạch nhỏ hơn đường kính của mỗi động mạch B. Thành các mao mạch mỏng hơn thành động mạch C. Tổng tiết diện của các mao mạch lớn hơn nhiều so với tiết diện của động mạch D. Thành mao mạch có cơ trơn làm giảm vận tốc máu trong khi thành động mạch không có A. Máu pha B. Máu nghèo O2 C. Máu nghèo CO2 D. Máu giàu O2 A. Huyết áp tại các vị trí khác nhau của động mạch có giá trị tương đương nhau và giá trị này lớn hơn huyết áp của tĩnh mạch. B. Trong vòng tuần hoàn lớn, mao mạch có đường kính nhỏ nhất và tổng tiết diện của mao mạch nhỏ hơn động mạch và tĩnh mạch. C. Trong pha thất co, thể tích của tâm thất là nhỏ nhất gây ra một áp lực đẩy máu vào động mạch từ đó tạo ra huyết áp tối đa. D. Bắt đầu từ mao mạch, trên con đường máu về tim giá trị huyết áp tăng dần từ mao mạch, tiểu tĩnh mạch và tĩnh mạch chủ. 1 Do lực ma sát của máu với thành mạch. 2 Do lực ma sát giữa các phân tử máu với nhau. 3 Do sự co bóp của tim ngày càng giảm. 4 Do độ dày của thành mạch giảm dần từ động mạch đến mao mạch. Số đáp án đúng là A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng I. Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim co bằng 140mmHg. II. Huyết áp tâm trương ứng với lúc tim dãn bằng 90mmHg. III. Nếu bác sỹ do huyết áp cho ông Hải bằng huyết áp kế đồng hồ thi khi nghe thấy tiếng tim đập đầu tiên là lúc kim đồng hồ chi vào số 90 IV. nếu kỹ thuật và kết quả đo chính xác thì ông Hải bị bệnh cao huyết áp A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 I. Một học sinh vừa mới chạy bộ 2 vòng sân banh. II. Một học sinh nằm nghỉ ngơi nghe nhạc thư giãn. III. Một cụ già bị xơ vữa động mạch. IV. Một người bị mất nhiều máu do tai nạn giao thông. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Bài tập SGK khác

bài 40 sinh 11